Đánh giá:
Giá: 400.000 đ
DÂM DƯƠNG HOẮC ĐÔNG Y NGHI ANH
Thành phần: 100% Nguyên chất được Đông Y Nghi Anh thu hái tự nhiên tại vùng núi Trung Du phía Bắc với Thổ nhưỡng và Khí hậu đặc biệt tạo ra nguồn dược liệu tốt nhất Việt Nam.
Công dụng: Dùng ngâm với rượu hoặc trong các thang bổ giúp
Lợi tiểu tiện, ích khí lực, cường chí (Bản Kinh).
Kiện cân cốt, tiêu loa lịch (Danh Y Biệt Lục).
Bổ yęu tất (bổ lưng, gối), cường tâm lực (lŕm mạnh tim) (Nhật Hoa Tử Bản Thảo).
Bổ Thận hư, tráng dương (Y Học Nhập Môn).
Bổ thận, tráng dương, khứ phong hŕn thấp, bổ âm dương (Trung Dược Học).
Bổ Thận, tráng dương, khứ phong, trừ thấp (Trung Dược Đại Từ Điển).
1. Thành phần hóa học dâm dương hoắc
Icariin, Benzene, Sterois, Tanin, Palmitic acid, Linoleic acid, Oleic acid, Vitamin A (Trung Dược Học).
Ceryl alcohol, Triacontane, Phytosterol, Oleic acid, Linoleic acid, Palmitic acid (Toŕn Quốc Trung Thảo Dược Hối Bięn, q Thượng, q 1, Bắc Kinh 1975: 729).
Icariin, Icarisid (Dương Xuân Hân, Trung Thảo Dược 1980, 11 (10): 444).
Quercetin, Quercetin-3-O-b-D, Quercetin-3-O-b-D-glucoside(Dịch Dương Hoa, Y Học Thông Báo 1986, 21 (7): 436).
Icaritin-3-O-a-rhamnoside, Anhydroicaritin-3-O-a-rhamnoside (Mizuno M et al. Phytochemistry 1987, 26 (3): 861).
Sagittatoside, Epimedin A, B, C (Mizuno M et al. Phytochemistry 1988, 27 (11): 3641).
Sagittatin A, B (Yoshitoru O, et al. Planta Med. 1989, 55 (3): 309).
Dihydrodehydrodiconiferylalcohoh, Olivil, Syringaresinol-O-b-D-glucopyranoside, Symplocosigenin-O-b-D-glucopyranoside, Phenethyl glucoside, Blumenol C glucoside(Hiroyuki M, et al. Phytochemistry 1991,30 (6): 2025).
2. Tính vị - Quy Kinh
Vị cay, tính hŕn (Bản Kinh).
Vị ngọt tính běnh (Dược Tính Luận).
Vị hơi cay, tính hơi ấm (Trấn Nam Bản Thảo).
Vị cay, ngọt, tính ấm (Trung Dược Học).
Quy Kinh :
Với kinh thủ Dương minh (Đại trường), túc Dương minh (Vị), Tam tięu, Mệnh môn (Bản Thảo Cương Mục).
.Với kinh thủ Quyết âm (Tâm bŕo), túc Thiếu âm (Thận), túc Quyết âm (Can) (Bản Thảo Kinh Sơ). . Vŕo kinh Can, Thận (Trấn Nam Bản Thảo). . Vŕo kinh Can, Thận (Trung Dược Học). . Vŕo kinh Can, Thận (Trung Dược Đại Từ Điển)
Chủ trị:
Trị âm nuy tuyệt thương, trong âm hŕnh đau (kinh trung thống) (Bản Kinh.
Trị loa lịch, xích ung, hạ bộ lở loét (Biệt Lục).
Trị lănh phong, lao khí, nam giới tuyệt dương bất khởi, nữ tử tuyệt âm vô tử, gân cơ co rút, tay chân tę, người lớn tuổi bị choáng váng, trung nięn hay bị quęn (Nhật Hoa Tử Bản Thảo.
Trị thięn phong (liệt nửa người), tay chân tę bại, tay chân không có cảm giác (Y Học Nhập Môn).
Trị liệt dương, tiểu buốt, gân cơ co rút, liệt nửa người, lưng gối không có sức, phong thấp đau nhức, tay chân tę dại (Trung Dược Đại Từ Điển). Liều důng Uống 4-12g. có thể ngâm rượu, nấu thŕnh cao hoặc lŕm thŕnh hoŕn. Bęn ngoŕi có thể důng sắc lęn lấy nước rửa.
3. Ứng dụng lâm sŕng của vị thuốc dâm dương hoắc:
Trị phong đau nhức, đau không nhất định: Tięn linh tỳ, Uy linh tięn, Xuyęn khung, Quế tâm, Thương nhĩ tử đều 40g. Tán nhuyễn. Mỗi lần uống 4g với rượu ấm (Tięn Linh Tỳ Tán – Thánh Huệ Phương).
Trị phong gây đau nhức, đi lại khó khăn: Tięn linh tỳ, Gia tử căn đều 2 cân, Đậu đen 2 thăng. Nấu với 3 dấu nước cňn 1 đấu, bỏ bă, sắc cňn 5 thăng, uống (Tięn Linh Tỳ Tiễn – Thánh Huệ Phương).
Trị mờ mắt sinh mŕng: Dâm dương hoắc, Sinh vương qua (loại Qua lâu nhỏ có mŕu hồng) 2 vị bằng nhau, tán bột, mỗi lần uống 4g với nước trŕn, ngŕy 3 lần (Thánh Tế Tổng Lục).
Trị răng đau: Tięn linh tỳ, nhiều ít tůy důng, sắc lấy nước ngậm (Cố Nha Tán – Kỳ Hiệu Lương Phương).
Trị mắt thanh manh, sau khi bệnh, chỉ nhěn được gần: Dâm dương hoắc 40g, Đạm đậu xị100 hạt, sắc với 1 chén rưỡi nước cňn một chén (Bách Nhất Tuyển Phương).
Trị trẻ nhỏ bị quáng gà: Dâm dương hoắc, Văn cương nga, mỗi thứ 20g, chích Cam thảo, Xạ can mỗi thứ 10g, tán bột. Gan dę 1 cái, rạch thŕnh nhiều rănh, mỗi lần lấy 8g thuốc nhét vŕo, buộc lại, lấy Đậu đen 1 chén,nấu ra nước 1 chén, rồi sắc, chia lŕm 2 lần ăn, vŕ uống hết nước (Phổ Tế Phương). Trị đậu sởi nhập vŕo mắt: Dâm dương hoắc, Uy linh tięn, 2 vị bằng nhau, tán bột,mỗi lần uống 2g với nước cơm (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển). Trị ho do tam tięu, đầy bụng, không ăn được, khí nghịch: Důng Dâm dương hoắc, Ngũ vị tử. 2 vị bằng nhau, tán bột, luyện vięn với mật to bằng hạt ngô đồng. Mỗilần uống 30 vięn với nước gừng (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).
Tri liệt dương, bán thân bất toại: Dâm dương hoắc 1 cân, rượu ngon 10 cân. Ngâm 1 tháng. Mỗi lần uống 20ml, ngŕy 2 lần (Dâm Dương Hoắc Tửu - Lâm Sŕng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).
Tri liệt dương: Dâm dương hoắc 40g, Tięn mao 20g, sắc uống (Lâm Sŕng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).
Trị liệt dương tiểu nhiều lần: Dâm dương hoắc 20g, Thục địa 40g, Cửu thái tử 20g, Lộc giác sương 20g. Sắc uống (Lâm Sŕng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).
Trị đau nhức khớp do phong thấp hoặc hŕn thấp, tay chân co quắp, tę dại: Tięn linh tỳ 20g,Uy linh tięn 12g, Thương nhĩ tử, Quế chi, Xuyęn khung mỗi thứ 8g. Sắc uống (Tięn Linh Tỳ Tán - Lâm Sŕng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).
Trị thận hư, dương nuy (bao gồm liệt dương, Di tinh, tảo tiết), phụ nữ vô sinh, có thể chọn các bŕi sau: Dâm dương hoắc 40g, ngâm vŕo 500ml rượu gạo hoặc nếp, 20 ngŕy sau đem ra uống mỗi lần 10-20ml, ngŕy 2-3 lần trước bữa ăn. Hoặc důng ruợu cồn Dâm dương hoắc 20% (tức Dâm dương hoắc ngâm cồn), ngŕy uống 3 lần, mỗi lần 5ml trước bữa ăn. . Dịch tięm bắp mỗi lần 1 ống (2ml), ngŕy hai lần, trị trẻ nhỏ bị bại liệt thời kỳ cấp có kết quả. Đối với thời kỳ di chứng kết hợp thủy châm vŕo huyệt có kết quả nhất định(Sổ Tay Lâm Sŕng Trung Dược).
Trị cao huyết áp: Chỉ định chủ yếu đối với thể âm dương đều hư: důng bŕi Nhị Tięn Thang: Tięn mao 16g, Tięn linh tỳ 16g, Đương qui 12g, Ba kích 12g, Hoŕng bá 12g, Tri mẫu 12g, sắc uống. Bŕi thuốc důng tốt đối với huyết áp cao, thời kỳ tiền măn kinh vŕ kết quả theo dői lâm sŕng nhận thấy kết quả lâu dŕi của thuốc lŕ tốt (Sổ Tay Lâm Sŕng Trung Dược).
Trị bệnh động mạch vŕnh: Uống vięn Dâm dương hoắc mỗi lần 4-6 vięn (mỗi vięn tương đương với thuốc sống 2,7g), ngŕy uống hai lần, 1 tháng lŕ một liệu trěnh, theo dői I03 ca, đối với cơn đau thắt ngực vŕ các triệu chứng khác đều có kết quả, thuốc có tác dụng an thần (Theo báo cáo của Tổ phňng trị bệnh mạch vŕnh của Y viện Giải phóng quân nhân dân Trung Quốc, đăng trong Tân Y Dược Học Tạp Chí 1975, 12: 26).
Trị viêm Phế quản mạn tính: Tác giả cho uống toŕnDâm dưong hoắc vŕ theo dői 1.066 ca, có kết quả chung, tỷ lệ 74,6%, rięng kết quả giảm ho 86,8%, khu đŕm 87,9%, běnh suyễn 73,8%. Důng cŕng lâu kết quả cŕng tốt (Hồ Bắc Vệ Sinh Tạp Chí 1972, 7: 15).
Trị suy nhược thần kinh: Lý Hải Vượng vŕ cộng sự đă důng 3 loại thuốc Dâm dương hoắc theo cách chế khác nhau, trị 288 ca,chia lŕm 3 tổ: tổ 1 có 138 ca, ngŕy uống 3 lần, mỗi lần 4 vięn (mỗi vięn tương đương 2,8g thuốc sống), tổ II có 61 ca, ngŕy uống 3 lần, mỗi lần 3 - 4 vięn (mỗi vięn tương đương 3g thuốc sống), tổ III có 29 ca, mỗi lần uống 20mg, ngŕy 3 lần (20mg thuốc tương đương với 10g thuốc sống). Kết quả theo từng tổ lŕ 89,85%, 93,44%, 89,69%, kết quả tương đối ổn định (Trung Y Tạp Chí 1982, 11: 70). Trị vięm cơ tim do virút: Mỗi lần uống vięn cao Dâm dương hoắc 7-10 vięn (tương đương thuốc sống 2,7g), ngŕy 3 lần, lięn tục trong 7 tháng, đồng thời důng Vitamin C 3g cho vŕo 10% Gluco 500ml,tięm truyền tĩnh mạch hoặc cho vŕo 10% Gluco 30ml, tięm tĩnh mạch chậm, 15 lần một liệu trěnh, důng lięn tục 3 liệu trěnh. Theo dői 36 ca, kết quả tốt 69,44% (Trung Tây Y Kết Hợp Tạp Chí 1984, 9: 523).
Trị chứng giảm bạch cầu: Důng lá Dâm dương hoắc chế thŕnh dạng thuốc trŕ bột pha uống, mỗi bao tương đương thuốc sống 15g. Tuần đầu uống 3 baongŕy, tuần thứ hai 2 baongŕy. Liệu trěnh 30 - 45 ngŕy, trong thời gian điều trị, không důng các thuốc tăng bạch cầu vŕ vitamin, trong số 22 ca có 14 ca uống thuốc đúng yęu cầu thě khỏi trước mắt có 3 ca kết quả rő rệt, 4 ca có kết quả, 4 ca không kết quả (Trung Tây Y Kết Hợp Tạp Chí 1985, 12: 719).
Trị liệt dương: Dâm dương hoắc 9g, Thổ đinh quế 24g, Hoŕng hoa viễn chí (tươi) 30g, Kim anh tử tươi 60g, Sắc uống (Phúc Kiến Dược Vật Chí). Tham khảo
Đàn ông tuyệt dương, đàn bà tuyện âm đều không con. Chứng hay quęn ở người gěa. tất cả các loại gân cơ co rút, uống Dâm dương hoắc đều bổ lưng gối, cường tâm lực (Nhật Hoa Chư Gia Bản Thảo).
Dâm dương hoắc có vi ngọt, můi thơm, tính ấm không lạnh, hay ích tinh khí lŕ thuốc vŕo 2 kinh thủ Túc dương minh, những người chân dương bất túc nęn uống (Bản Thảo Cương Mục).
Dâm dương hoắc khí vị ngọt ấm hay bổ hỏa trợ dương lại hay ích tinh khí nęn trừ được phong, tan được lạnh. Khi důng, bỏ rěa lá, sao với mỡ dę để důng (Bản Thảo Cầu Chân)
“Có người uống Dâm dương hoắc mŕ chẳng sinh con lŕ vě sao? – Vị nŕy không phải lŕ thuốc bổ chân nguyęn, nó chỉ trị cho những người dương hư âm bại, kích thích těnh dục, những người dục vọng quá mạnh, giao hợp không điều độ lŕm cho hư, tinh khí không đầy đủ nęn không sinh được con cái lŕ lẽ tất nhięn, chỉ những người dương nuy âm bại, tạm důng cho nó mạnh lęn, vi thế cổ nhân nói lŕ "uống Dâm dương hoắc lâu ngŕy sẽ không có con” (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).
Dâm dương hoắc lŕ loŕi cây thảo thuộc dương, có vi ngọt, tính ấm, ích dương, khí cay thě chạy mŕ có thể bổ vě thế důng với Bạch tật lę, Cam câu kỷ, Nhục thung dung, Ngũ vị tử, Ngưu tất, Sơn thů du lŕ những thuốc bổ dương (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển). . 'Ty Thuần Tửu Ẩm" lŕ rượu có ích cho đŕn ông, mạnh dương vật, mạnh lưng gối, trị được bán thân bất toại: důng 1 cân Dâm dương hoắc ngâm với 7 cân rượu, đừng uống qúa say, kięng gần đŕn bŕ (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển)
Lŕ thuốc trọng yếu ôn bổ mệnh môn, có tác dụng cường dương, ích khí, tính ôn, không hŕn, có thể ích tinh khí, người chân dương bất túc důng rất hợp (Thực Dụng Trung Y Học).
Đánh giá sản phẩm
0
Giá: 259.000
Giá: 280.000
Giá: 950.000
Giá: 150.000
Bạn cần hỗ trợ?
Tư vấn - Mua sản phẩm
Hỗ trợ Khách hàng
Email: dongynghianh@gmail.com
84/2/8 Đường số 13, P. Linh Xuân, Q. Thủ Đức TP. HCM
FreeShip TP.HCM & Hà Nội
Cho đơn hàng từ 1.000.000đ.
Sản phẩm bạn đã xem